LƯỠI GIÓ INOX: SO SÁNH INOX 304 & INOX 201 – NÊN CHỌN LOẠI NÀO CHO KHUNG, CỔNG, LAN CAN, VÀ CẤU TRÚC NHẸ?

LƯỠI GIÓ INOX: SO SÁNH INOX 304 & INOX 201 – NÊN CHỌN LOẠI NÀO CHO KHUNG, CỔNG, LAN CAN, VÀ CẤU TRÚC NHẸ?

Ngày đăng: 19/11/2025 10:45 AM

    Trong những năm gần đây, nhu cầu sử dụng lưỡi gió inox, khung làm mát, khung cổng, lan can, ốp trang trí, hay các cấu trúc nhẹ ngày càng tăng mạnh. Nguyên nhân nằm ở việc ngành xây dựng – cơ khí – nội thất đang dần dịch chuyển sang những vật liệu bền hơn, chống ăn mòn tốt hơn, và phải đáp ứng yếu tố thẩm mỹ – giá thành – tuổi thọ sử dụng.

    Trong đó, inox là lựa chọn số 1. Nhưng inox lại có nhiều mác khác nhau:

    • Inox 201 – giá rẻ, tính thẩm mỹ cao, dễ gia công

    • Inox 304 – chống gỉ vượt trội, tuổi thọ cao, chịu được môi trường nặng

    • Inox 316 – cao cấp, dùng trong môi trường nước biển/hoá chất (ít dùng cho lưỡi gió)

    Vậy khi cần làm lưỡi gió, khung, cửa, cổng, lan can, chớp thông gió, louver, hay các cấu trúc nhẹ, thì inox 304 hay inox 201 mới là lựa chọn tối ưu?

    Bài viết này của Nguyên Vương Metal sẽ phân tích cực sâu từ cấu trúc kim loại, độ bền, khả năng chống gỉ, độ cứng, gia công, đến hiệu quả kinh tế – kèm bảng phân tích “dài như kinh thánh” ở cuối bài.


    Tính chất vật liệu inox và ảnh hưởng đến chất lượng lưỡi gió

    Dù là 201 hay 304, inox đều có các đặc điểm chung:

    • Bề mặt sáng bóng

    • Độ cứng cao hơn thép thường

    • Chống gỉ tốt hơn sắt, tôn kẽm

    • Dễ gia công: cắt, gấp, chấn, đột, hàn

    Tuy nhiên, sự khác biệt lớn nằm ở thành phần hoá họckhả năng chống gỉ, ảnh hưởng trực tiếp đến:

    • Độ bền lưỡi gió theo thời gian

    • Mức độ oxy hoá trong môi trường

    • Khả năng chống muối, mưa, độ ẩm

    • Độ cứng và khả năng chịu lực

    • Tính thẩm mỹ bề mặt

    • Giá thành hoàn thiện

    Vì vậy, tùy ứng dụng mà chúng ta sẽ chọn khác nhau.

    Tiếp theo là phân tích chi tiết từng loại.


    Inox 201 – Giá rẻ, cứng, đẹp – lựa chọn kinh tế nhất cho cấu trúc nhẹ & nội thất

    Thành phần & tính chất đặc trưng của inox 201

    Inox 201 thuộc nhóm thép Austenitic nhưng giảm lượng Nickel, tăng lượng Mangan để giảm giá thành. Thành phần tiêu chuẩn:

    • Cr: 15–16%

    • Ni: chỉ từ 1–4% (thấp hơn 304)

    • Mn: 5–7%

    • Carbon cao hơn 304 một chút

    Điều này mang đến:

    Ưu điểm:

    • Giá rẻ hơn 304 từ 25–40%

    • Độ cứng cao → làm lưỡi gió chống gió tốt

    • Bề mặt sáng bóng, lên màu đẹp

    • Thích hợp cho nội thất, trang trí, khung trong nhà

    • Dễ gia công, uốn – chấn – dập tốt

    • Phù hợp sản xuất hàng loạt, số lượng lớn

    Nhược điểm:

    • Chống gỉ kém hơn nhiều so với 304

    • Dễ bị ố vàng nếu đặt gần biển hoặc nơi ẩm ướt

    • Không thích hợp cho môi trường hóa chất

    • Khi để ngoài trời lâu năm sẽ xuống màu

    Kết luận cho inox 201

    Inox 201 là lựa chọn tốt nhất nếu:

    • Làm khung trang trí, lưỡi gió trong nhà, vách che, ốp nội thất

    • Làm cấu trúc nhỏ, khung nhẹ, khung cửa trong nhà, lan can trong nhà

    • Dự án yêu cầu giá rẻ, tiết kiệm nhưng vẫn đẹp

    Không nên dùng inox 201 cho môi trường ngoài trời nặng hoặc cạnh biển.


    Inox 304 – Chống gỉ tuyệt vời, tuổi thọ ≥20 năm, thích hợp cho môi trường ngoài trời & công trình chuẩn cao

    Thành phần & tính chất của inox 304

    Inox 304 là “tiêu chuẩn vàng” của ngành inox với thành phần:

    • Cr: ~18–20%

    • Ni: 8–10%

    • Carbon rất thấp

    Chính tỷ lệ Nickel cao giúp inox 304:

    Ưu điểm vượt trội:

    • Chống gỉ cực tốt – không ố vàng, không xỉn

    • Dùng tốt ngoài trời, gần biển, môi trường ẩm

    • Tuổi thọ trên 15–25 năm

    • Bề mặt đẹp, ít xuống màu

    • Chịu lực tốt, cứng và bền

    • Dễ vệ sinh, ít bám bẩn

    • Thích hợp cho các công trình cao cấp: biệt thự, toà nhà thương mại

    Nhược điểm:

    • Giá cao hơn inox 201 từ 30–50%

    • Một số loại 304 mềm hơn 201 khi gia công (nhưng không đáng kể)

    Kết luận cho inox 304

    Inox 304 là lựa chọn không thể thay thế khi:

    • Làm lưỡi gió ngoài trời, chớp lấy sáng, lam chắn nắng

    • Làm lan can, khung cửa, cổng ngoài trời

    • Làm lưỡi gió cho nhà xưởng, nhà máy, nhà thép tiền chế

    • Công trình yêu cầu thẩm mỹ + độ bền 20 năm

    • Khu vực có độ ẩm cao hoặc gần biển

    Nếu cần độ bền cao và không muốn sửa chữa trong tương lai → chọn inox 304.


    So sánh inox 304 và inox 201 trong ứng dụng làm lưỡi gió

    1. Khả năng chống gỉ

    • 304: gần như không gỉ, không ố vàng

    • 201: có thể ố vàng sau 8–18 tháng (tùy môi trường)

    ⭐ Nếu lưỡi gió để ngoài trời → 304 thắng tuyệt đối.


    2. Độ cứng – chống lực gió

    Ngạc nhiên là inox 201 cứng hơn inox 304 ở một số trường hợp, đặc biệt khi làm lưỡi gió dài.

    • 201: cứng, chắc, chống gió tốt

    • 304: mềm hơn nhẹ, nhưng chống gỉ tốt

    Nếu làm lưỡi gió trong nhà hoặc công trình kín → 201 là lựa chọn tiết kiệm.


    3. Độ bền theo thời gian

    • 304: 15–25 năm

    • 201: 4–8 năm ngoài trời; 10–15 năm trong nhà

    304 vượt trội hơn gần như toàn diện.


    4. Tính thẩm mỹ

    • 304: giữ màu tốt, không xỉn hay bong

    • 201: dễ xỉn hoặc bị loang nếu dính hơi muối/mưa axit


    5. Giá thành

    Trung bình:

    • 201 rẻ hơn 30–50% so với 304

    • Với công trình cần số lượng lớn, tăng hiệu quả kinh tế mạnh


    Ứng dụng của lưỡi gió inox 304 & 201 theo từng nhu cầu

    Trường hợp nên dùng inox 201:

    • Lưỡi gió cho căn hộ, văn phòng, trung tâm thương mại

    • Lưỡi gió nội thất

    • Khung cửa trong nhà

    • Vách che nắng bên trong

    • Các cấu trúc nhẹ không tiếp xúc với mưa

    → Mục tiêu: Tiết kiệm chi phí nhưng vẫn thẩm mỹ.


    Trường hợp nên dùng inox 304:

    • Lưỡi gió ngoài trời

    • Louver thông gió tại nhà xưởng – kho lạnh

    • Công trình ven biển

    • Khu vực ẩm, nhiều mưa

    • Cổng, lan can, khung ngoài

    • Dự án đòi hỏi tuổi thọ cao

    → Mục tiêu: Bền – không gỉ – không phải thay thế trong 20 năm.


    Chọn độ dày inox bao nhiêu mm để làm lưỡi gió?

    Tuỳ mục đích:

    Ứng dụng
    Độ dày khuyến nghị
    Lưỡi gió trong nhà
    0.6 – 0.8 mm
    Lưỡi gió ngoài trời
    0.8 – 1.2 mm
    Louver công nghiệp
    1.0 – 1.5 mm
    Lam chắn nắng
    1.0 – 1.2 mm
    Lưỡi gió trang trí
    0.5 – 0.7 mm

    Cách kiểm tra inox 304 – 201 trước khi mua (không cần máy móc)

    Nhiều người bị giao nhầm inox 201 nhưng báo giá inox 304. Đây là cách tự kiểm tra:

    1. Dùng nam châm

    • 304: hầu như không hút

    • 201: hút nhẹ hoặc rất nhẹ

    2. Nhỏ giọt chanh hoặc giấm

    • 304: không đổi màu

    • 201: có thể ố nhẹ sau 5–10 phút

    3. Quan sát màu

    • 304: ánh bạc trắng

    • 201: ánh hơi vàng

    4. Kiểm tra bề mặt sau khi cắt

    • 304: sáng bạc

    • 201: hơi sẫm màu hơn


    Tổng chi phí cho lưỡi gió inox: chọn 304 hay 201 có tiết kiệm hơn?

    Nhiều người nghĩ dùng 201 sẽ tiết kiệm. Nhưng chưa chắc đúng.

    Nếu công trình ngoài trời → dùng 201 thì sau 2–3 năm phải thay → tổng chi phí cao hơn 304.

    Nếu công trình trong nhà → 201 là lựa chọn tiết kiệm nhất.


    SO SÁNH INOX 304 & INOX 201 CHO 14 TIÊU CHÍ QUAN TRỌNG

    Tiêu chí
    Inox 304
    Inox 201
    Nhận xét
    Thành phần Ni
    8–10%
    1–4%
    304 vượt trội
    Chống gỉ
    Rất tốt
    Trung bình
    304 thắng
    Độ bền ngoài trời
    20+ năm
    3–8 năm
    304 bắt buộc ngoài trời
    Độ cứng
    Cao
    Cao hơn
    201 cứng hơn nhẹ
    Gia công
    Dễ
    Dễ
    Ngang nhau
    Giá thành
    Cao
    Rẻ hơn 30–50%
    201 kinh tế
    Chịu mưa
    Tốt
    Kém
    304 tốt hơn
    Chịu muối biển
    Xuất sắc
    Kém
    304 vượt trội
    Trang trí nội thất
    Tốt
    Rất tốt
    201 sáng đẹp
    Tải trọng gió
    Tốt
    Rất tốt
    201 cứng tốt
    Tính ổn định màu
    Không xỉn
    Dễ xỉn
    304 giữ màu
    Ứng dụng phù hợp
    Ngoài trời
    Trong nhà
    Tùy chọn
    Tuổi thọ
    20–25 năm
    8–15 năm
    304 bền
    Giá trị công trình
    Cao
    Trung bình
    304 cho dự án cao cấp

    Kết luận quan trọng nhất

    → Nếu làm lưỡi gió ngoài trời: NHẤT ĐỊNH phải dùng inox 304.

    → Nếu làm lưỡi gió trong nhà: inox 201 là lựa chọn tối ưu – tiết kiệm – đẹp.

    → Nếu công trình yêu cầu độ bền 20 năm trở lên: inox 304 không thể thay thế.

    MUA NHÔM TẤM - INOX Ở ĐÂU UY TÍN?

    Tại sao nên chọn Nguyên Vương Metal là nhà cung cấp Nhôm Tấm - Inox?

           Nguyên Vương Metal tự hào là đơn vị hàng đầu trong lĩnh vực phân phối Nhôm cuộn – tấm – ống – phụ kiện, với hàng ngàn khách hàng trên toàn quốc đã và đang hợp tác lâu dài.

     

    NGUYÊN VƯƠNG METAL | CÔNG TY TNHH TM DV XNK NGUYÊN VƯƠNG

    Chúng tôi cam kết:

    • Hàng chính hãng – Đầy đủ CO, CQ
    • Chất lượng ổn định – Cắt theo yêu cầu từng mm
    • Kho hàng lớn – Giao hàng nhanh toàn quốc
    • Giá cả cạnh tranh nhất thị trường
    • Tư vấn kỹ thuật tận tâm – hỗ trợ kỹ thuật miễn phí

    Tại Nguyên Vương Metal, chúng tôi cam kết mang đến cho khách hàng sản phẩm Nhôm - Inox, chất lượng ổn định, cùng dịch vụ cắt cuộn, gia công theo yêu cầu chuyên nghiệp. Nếu bạn đang tìm kiếm nguồn cung cuộn Nhôm - Inox, sẵn hàng, giao nhanh, hãy liên hệ ngay với đội ngũ tư vấn của chúng tôi để được hỗ trợ tận tâm và hiệu quả nhất.

    Xem thêm>>>>

    >> Sản Phẩm Nhôm - Inox | Inox Tấm - Inox Cuộn | Nhôm Tấm - Nhôm Cuộn
    >> Xưởng Gia Công Đến Đối Tác Chiến Lược Ngành Kim Loại Thông Minh Việt Nam

    >>Bảng Giá Inox Tấm 304, 201, 316, 430 Mới Nhất
    >>Giá Inox Cuộn 304 & 316 Hôm Nay
    >>Nhôm Tấm & Nhôm Cuộn TP.HCM

    >>Thông tin chi tiết về inox 430 Posco 
    >> Cung Cấp Nhôm - Inox Uy Tín, Chất Lượng Hàng Đầu Miền Nam

    --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

    CÔNG TY TNHH TM DV XNK NGUYÊN VƯƠNG

    Trụ sở chính: 121/5 Kênh 19/5, Phường Sơn Kỳ, Quận Tân Phú, TP.HCM

    Kho : 546 - 548 Quốc lộ 1A, KP 5, P. Bình Hưng Hòa B, Bình Tân, HCM (Xem bản đồ)

    Hotline: 0902.449.117 (Mr. Hải) - 0904.905.214 (Mr.Vũ)

    Email: nguyenvuongmetal@gmail.com

    Website: nguyenvuongmetal.com